Sau đây Thế giới JS share cho ae mọi thứ về Toán tử số học trong JavaScript là toán tử hoạt động trên các giá trị số và trả về một giá trị số. Có nhiều toán tử trong JavaScript. Mỗi toán tử được mô tả dưới đây cùng với ví dụ của nó.
1.Phép cộng (+)
Toán tử cộng lấy hai toán hạng số và đưa ra tổng bằng số của chúng. Nó cũng nối hai chuỗi hoặc số.
Cú pháp:
a + b
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Number + Number => Addition let x = 1 + 2 console.log(x) // Number + String => Concatenation let y = 5 + "hello" console.log(y)
Đầu ra:
3 5hello
2.Phép trừ (-)
Toán tử trừ cho biết hiệu của hai toán hạng dưới dạng giá trị số.
Cú pháp:
a – b
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Number - Number => Subtraction let x = 10 - 7 console.log(x) let y = "Hello" - 1 console.log(y)
Đầu ra:
3 NaN
3.Phép nhân (*)
Toán tử nhân cho tích các toán hạng trong đó một toán hạng là một toán hạng và một toán hạng khác là số nhân.
Cú pháp:
a * b
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Number * Number => Multiplication let x = 3 * 3 let y = -4 * 4 console.log(x) console.log(y) let a = Infinity * 0 let b = Infinity * Infinity console.log(a) console.log(b) let z = 'hi' * 2 console.log(z)
Đầu ra:
9 -16 NaN Infinity NaN
4.Phép chia (/)
Toán tử chia cung cấp thương của các toán hạng của nó trong đó toán hạng bên phải là số chia và toán hạng bên trái là số bị chia.
Cú pháp:
a / b
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Number / Number => Division let x = 5 / 2 let y = 1.0 / 2.0 console.log(x) console.log(y) let a = 3.0 / 0 let b = 4.0 / 0.0 console.log(a) console.log(b) let z = 2.0 / -0.0 console.log(z)
Đầu ra:
2.5 0.5 Infinity Infinity -Infinity
5.Mô đun (%)
Toán tử mô đun trả về phần còn lại khi chia cổ tức cho một số chia. Toán tử mô đun còn được gọi là toán tử phần dư. Nó lấy dấu của số bị chia.
Cú pháp:
a % b
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Number % Number => Modulus of the number let x = 9 % 5 let y = -12 % 5 let z = 1 % -2 let a = 5.5 % 2 let b = -4 % 2 let c = NaN % 2 console.log(x) console.log(y) console.log(z) console.log(a) console.log(b) console.log(c)
Đầu ra:
4 -2 1 1.5 0 NaN
6.Lũy thừa (**)
Toán tử lũy thừa cho kết quả của việc nâng toán hạng thứ nhất lên lũy thừa của toán hạng thứ hai. Toán tử lũy thừa là liên kết phải.
Cú pháp:
a ** b
Trong JavaScript, không thể viết một biểu thức lũy thừa mơ hồ, tức là bạn không thể đặt một toán tử đơn nguyên (+ / – / ~ / ! / delete / void) ngay trước cơ số.
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Number ** Number => Exponential of the number // let x = -4 ** 2 // This is an incorrect expression let y = -(4 ** 2) let z = 2 ** 5 let a = 3 ** 3 let b = 3 ** 2.5 let c = 10 ** -2 let d = 2 ** 3 ** 2 let e = NaN ** 2 console.log(y) console.log(z) console.log(a) console.log(b) console.log(c) console.log(d) console.log(e)
Đầu ra:
-16 32 27 15.588457268119896 0.01 512 NaN
7.Toán tử tăng (++)
Toán tử số gia tăng (thêm một vào) toán hạng của nó và trả về một giá trị.
- Nếu sử dụng hậu tố với toán tử sau toán hạng (ví dụ: x++), thì nó sẽ tăng và trả về giá trị trước khi tăng.
- Nếu tiền tố được sử dụng với toán tử trước toán hạng (ví dụ: ++x), thì nó sẽ tăng và trả về giá trị sau khi tăng.
Cú pháp:
a++ hoặc ++a
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Postfix var a = 2; b = a++; // b = 2, a = 3 // Prefix var x = 5; y = ++x; // x = 6, y = 6 console.log(a) console.log(b) console.log(x) console.log(y)
Đầu ra:
3 2 6 6
8. Toán tử Giảm (–)
Toán tử giảm dần (trừ đi một) toán hạng của nó và trả về một giá trị.
- Nếu sử dụng hậu tố, với toán tử đứng sau toán hạng (ví dụ: x–), thì nó sẽ giảm và trả về giá trị trước khi giảm.
- Nếu sử dụng tiền tố, với toán tử đứng trước toán hạng (ví dụ, –x), thì nó sẽ giảm dần và trả về giá trị sau khi giảm dần.
Cú pháp:
a– hoặc –a
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs // Prefix var a = 2; b = --a; // Postfix var x = 3; y = x--; console.log(a) console.log(b) console.log(x) console.log(y)
Đầu ra:
1 1 2 3
9. Toán tử Unary (-)
Đây là toán tử một ngôi tức là nó hoạt động trên một toán hạng duy nhất. Nó đưa ra phủ định của một toán hạng.
Cú pháp:
-a
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs var a = 3; b = -a; // Unary negation operator // can convert non-numbers // into a number var x = "3"; y = -x; console.log(a) console.log(b) console.log(x) console.log(y)
Đầu ra:
3 -3 3 -3
10. Toán tử Unary (+)
Đây là một cách để chuyển đổi một giá trị không phải số thành số. Mặc dù phép phủ định một ngôi (-) cũng có thể chuyển đổi các số không phải số nhưng phép cộng một ngôi là cách nhanh nhất và được ưu tiên để chuyển đổi một thứ gì đó thành một số, bởi vì nó không thực hiện bất kỳ thao tác nào khác trên số đó.
Cú pháp:
+a
Thí dụ:
// https://vpsus.vn/ // https://www.facebook.com/groups/893052378563701 // https://twitter.com/thegioijs let a = +4 let b = +'2' let c = +true let x = +false let y = +null console.log(a) console.log(b) console.log(c) console.log(x) console.log(y)
Đầu ra:
4 2 1 0 0
Trên đây là tất cả những gì về Toán tử số học trong javascript mà bạn cần biết. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi liên quan tới Toán tử số học, hãy chủ động liên hệ và inbox cho chúng tôi, để giúp đỡ bạn sớm nhất
Tiếp theo, hãy cùng Thế giới JS tìm hiểu thêm các kiến thức về Javascript trong các bài tiếp theo trong series học miễn phí Javascript từ cơ bản tới nâng cao.
Nếu bạn cảm thấy hữu ích và yêu thích Thế giới JS, hãy tham gia và theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều kiến thức MIỄN PHÍ hơn nữa nhé:
Share to learn more than!