Toán Tử Là Gì?
Trong JavaScript, một toán tử là một biểu tượng đặc biệt được sử dụng để thực hiện các phép toán trên toán hạng (giá trị và biến). Ví dụ,
2 + 3; // 5
Ở đây, +
là một toán tử thực hiện phép cộng, và 2
và 3
là các toán hạng.
Các Loại Toán Tử Trong JavaScript
Dưới đây là danh sách các toán tử khác nhau mà bạn sẽ tìm hiểu trong bài hướng dẫn này.
- Toán Tử Gán
- Toán Tử Số Học
- Toán Tử So Sánh
- Toán Tử Logic
- Toán Tử Bitwise (Bit)
- Toán Tử Chuỗi
- Các Toán Tử Khác
Toán Tử Gán Trong JavaScript
Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho biến. Ví dụ,
const x = 5;
Ở đây, toán tử =
được sử dụng để gán giá trị 5
cho biến x
.
Dưới đây là danh sách các toán tử gán thông thường được sử dụng:
Toán Tử | Tên | Ví dụ |
---|---|---|
= |
Toán tử gán | a = 7; // 7 |
+= |
Toán tử cộng | a += 5; // a = a + 5 |
-= |
Toán tử trừ | a -= 2; // a = a - 2 |
*= |
Toán tử nhân | a *= 3; // a = a * 3 |
/= |
Toán tử chia | a /= 2; // a = a / 2 |
%= |
Toán tử dư | a %= 2; // a = a % 2 |
**= |
Toán tử mũ | a **= 2; // a = a**2 |
Chú Ý: Toán tử gán thông thường được sử dụng là =
. Bạn sẽ hiểu các toán tử gán khác như +=
, -=
*=
khi chúng ta tìm hiểu các toán tử số học.
Toán Tử Số Học Trong JavaScript
Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép tính số học. Ví dụ,
const number = 3 + 5; // 8
Ở đây, toán tử +
được sử dụng để cộng hai toán hạng.
Toán Tử | Tên | Ví dụ |
---|---|---|
+ |
Cộng | x + y |
- |
Trừ | x - y |
* |
Nhân | x * y |
/ |
Chia | x / y |
% |
Dư | x % y |
++ |
Tăng một đơn vị (tăng lên 1) | ++x hoặc x++ |
-- |
Giảm một đơn vị (giảm đi 1) | --x hoặc x-- |
** |
Lũy thừa | x ** y |
Ví dụ 1: Toán tử số học trong JavaScript
let x = 5;
let y = 3;
// addition
console.log('x + y = ', x + y); // 8
// subtraction
console.log('x - y = ', x - y); // 2
// multiplication
console.log('x * y = ', x * y); // 15
// division
console.log('x / y = ', x / y); // 1.6666666666666667
// remainder
console.log('x % y = ', x % y); // 2
// increment
console.log('++x = ', ++x); // x is now 6
console.log('x++ = ', x++); // prints 6 and then increased to 7
console.log('x = ', x); // 7
// decrement
console.log('--x = ', --x); // x is now 6
console.log('x-- = ', x--); // prints 6 and then decreased to 5
console.log('x = ', x); // 5
//exponentiation
console.log('x ** y =', x ** y);
Truy cập ++ và — operator để tìm hiểu thêm.
Chú Ý : Toán tử **
đã được giới thiệu trong ECMAScript 2016 và một số trình duyệt có thể không hỗ trợ chúng.
Toán Tử So Sánh Trong JavaScript
Toán tử so sánh so sánh hai giá trị và trả về một giá trị boolean, có thể là true
hoặc false
. Ví dụ,
const a = 3, b = 2;
console.log(a > b); // true
Ở đây, toán tử so sánh >
được sử dụng để so sánh xem a có lớn hơn b không.
Toán Tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
== |
Bằng : trả về true nếu hai toán hạng bằng nhau |
x == y |
!= |
Không bằng : trả về true nếu hai toán hạng không bằng nhau |
x != y |
=== |
Tuyệt đối bằng : true nếu hai toán hạng bằng nhau và cùng loại |
x === y |
!== |
Tuyệt đối không bằng : true nếu hai toán hạng bằng nhau nhưng khác loại hoặc không bằng nhau hoàn toàn |
x !== y |
> |
Lớn hơn : true nếu toán hạng trái lớn hơn toán hạng phải |
x > y |
>= |
Lớn hơn hoặc bằng : true nếu toán hạng trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng phải |
x >= y |
< |
Nhỏ hơn : true nếu toán hạng trái nhỏ hơn toán hạng phải |
x < y |
<= |
Nhỏ hơn hoặc bằng : true nếu toán hạng trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng phải |
x <= y |
Ví dụ 2: Toán tử so sánh trong JavaScript
// equal operator
console.log(2 == 2); // true
console.log(2 == '2'); // true
// not equal operator
console.log(3 != 2); // true
console.log('hello' != 'Hello'); // true
// strict equal operator
console.log(2 === 2); // true
console.log(2 === '2'); // false
// strict not equal operator
console.log(2 !== '2'); // true
console.log(2 !== 2); // false
Các toán tử so sánh được sử dụng trong việc ra quyết định và vòng lặp. Bạn sẽ tìm hiểu về cách sử dụng toán tử so sánh chi tiết trong các bài hướng dẫn sau.
Toán Tử Logic Trong JavaScript
Toán tử logic thực hiện các phép toán logic và trả về một giá trị boolean, có thể là true
hoặc false
. Ví dụ,
const x = 5, y = 3;
(x < 6) && (y < 5); // true
Ở đây, &&
là toán tử logic VÀ. Vì cả x < 6
và y < 5
đều là true
, kết quả là true
.
Toán Tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
&& |
VÀ logic : true nếu cả hai toán hạng đều là true , ngược lại trả về false |
x && y |
|| |
HOẶC logic : true nếu một trong hai toán hạng là true ; trả về false nếu cả hai đều là false |
x || y |
! |
PHỦ ĐỊNH logic : true nếu toán hạng là false và ngược lại. |
!x |
Ví dụ 3: Toán Tử Logic trong JavaScript
// logical AND
console.log(true && true); // true
console.log(true && false); // false
// logical OR
console.log(true || false); // true
// logical NOT
console.log(!true); // false
Kết Quả
true
false
true
false
Các toán tử logic được sử dụng trong quyết định và vòng lặp. Bạn sẽ tìm hiểu về cách sử dụng toán tử logic chi tiết trong các bài hướng dẫn sau.
Toán Tử Bitwise Trong JavaScript
Toán tử bitwise thực hiện các phép toán trên biểu diễn nhị phân của các số.
Toán Tử | Mô tả |
---|---|
& |
Bitwise AND (VÀ) |
| |
Bitwise OR (HOẶC) |
^ |
Bitwise XOR |
~ |
Bitwise NOT (PHỦ ĐỊNH) |
<< |
Dịch trái |
>> |
Dịch phải ký tự giữ dấu |
>>> |
Dịch phải ký tự không giữ dấu |
Toán tử bitwise hiếm khi được sử dụng trong lập trình hàng ngày.
Toán Tử Chuỗi Trong JavaScript
Trong JavaScript, bạn cũng có thể sử dụng toán tử +
để nối (kết hợp) hai hoặc nhiều chuỗi lại với nhau.
Ví dụ 4: Toán tử chuỗi trong JavaScript
// concatenation operator
console.log('hello' + 'world');
let a = 'JavaScript';
a += ' tutorial'; // a = a + ' tutorial';
console.log(a);
Kết Quả
helloworld
JavaScript tutorial
Chú Ý: Khi +
được sử dụng với chuỗi, nó thực hiện việc nối chuỗi. Tuy nhiên, khi +
được sử dụng với số, nó thực hiện phép cộng.
Các Toán Tử Khác Trong JavaScript
Dưới đây là danh sách các toán tử khác có sẵn trong JavaScript. Bạn sẽ tìm hiểu về các toán tử này trong các bài hướng dẫn sau.
Toán Tử | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
, |
đánh giá nhiều toán hạng và trả về giá trị của toán hạng cuối cùng. | let a = (1, 3 , 4); // 4 |
?: |
trả về giá trị dựa trên điều kiện | (5 > 3) ? 'success' : 'error'; // "success" |
delete |
xóa thuộc tính của đối tượng hoặc phần tử của một mảng | delete x |
typeof |
trả về một chuỗi chỉ định kiểu dữ liệu | typeof 3; // "number" |
void |
loại bỏ giá trị trả về của biểu thức | void(x) |
in |
trả về true nếu thuộc tính cụ thể có trong đối tượng |
prop in object |
instanceof |
trả về true nếu đối tượng cụ thể thuộc loại đối tượng cụ thể |
object instanceof object_type |
- Bài đăng blog này ban đầu được xuất bản tại:https://www.programiz.com/